Bu lông cường độ cao là loại bulong có khả năng chịu lực kéo, lực siết và tải trọng lớn, được sản xuất theo các tiêu chuẩn như DIN, ISO, ASTM. Cáp Thép Việt Nam cung cấp đa dạng kích thước, đầy đủ chứng từ, sẵn kho, đáp ứng mọi nhu cầu dự án.
Bu lông cường độ cao nổi bật với cấp bền cao, chống mài mòn tốt và phù hợp cho kết cấu thép, cầu đường, nhà xưởng đến các thiết bị công nghiệp. Cáp Thép Việt Nam cung cấp bu lông cường lực chất lượng chuẩn DIN/ISO, đa dạng kích thước, sẵn số lượng lớn và giao hàng nhanh cho mọi dự án.
Bu lông cường độ cao là dòng bu lông được sản xuất từ thép hợp kim chất lượng cao, có cấp bền từ 8.8 - 10.9 - 12.9, cho khả năng chịu tải lớn, lực kéo, nén, cắt vượt trội hơn nhiều so với bu lông thường.
Ký hiệu cấp bền của bu lông chịu lực được biểu thị bằng hai số dạng XX.Y (ví dụ: 8.8 - 10.9 - 12.9).
- Hai số đầu (XX) cho biết giới hạn bền kéo tối thiểu, được tính bằng XX × 100 (MPa).
- Số sau dấu chấm (Y) thể hiện tỷ lệ giữa giới hạn chảy và giới hạn bền kéo, tương đương Y/10.
Cách hiểu ký hiệu:
- Bu lông 8.8: giới hạn bền tối thiểu khoảng 800 MPa, giới hạn chảy bằng 0.8 lần giá trị đó.
- Bu lông 10.9: giới hạn bền tối thiểu khoảng 1.000 MPa, giới hạn chảy bằng 0.9 lần.
Các cấp bền được dùng phổ biến gồm 8.8 - 10.9 - 12.9, thường được dập trực tiếp trên đầu bu lông (áp dụng chủ yếu cho kích thước từ M6 trở lên).

Bu lông chịu lực được cấu tạo gồm 3 phần chính:
- Đầu bu lông: Thường dạng đầu lục giác, chịu lực tốt, dễ xiết lực mô - men lớn.
- Thân bu lông: Làm từ thép hợp kim tôi - ram, bề mặt mạ kẽm nhúng nóng hoặc mạ điện phân để tăng chống ăn mòn.
- Đai ốc & long đen: Đi kèm theo bộ, giúp cố định và phân bổ lực đều trên mối liên kết.
Ở cấp bền cao như bulong 8.8, 10.9, 12.9, cấu trúc thép được tinh luyện đặc biệt, giúp sản phẩm có độ cứng và độ bền kéo vượt trội.

Trên thị trường, bulong cường lực được phân loại theo nhiều tiêu chí:
Theo cấp bền
- Bu lông cường độ cao 8.8: Phổ biến nhất, dùng nhiều trong kết cấu thép dân dụng - công nghiệp.
- Bu lông cường độ cao 10.9: Độ bền cao hơn, dùng trong khung thép tải nặng và thiết bị máy móc.
- Bu lông cường độ cao 12.9: Cấp bền rất cao, sử dụng cho môi trường đặc biệt chịu tải lớn.

Theo tiêu chuẩn
- DIN 931 - Ren lửng
- DIN 933 - Ren suốt
- TCVN/ISO - Kích thước theo hệ quốc tế
- ASTM A325, ASTM A490 - Bu lông cường lực siết ma sát, dùng cho kết cấu thép quy mô lớn
Theo bề mặt
- Mạ kẽm nhúng nóng
- Mạ điện phân
- Không mạ (dạng đen)

Theo ứng dụng
- Bu lông neo
- Bu lông lắp máy
- Bu lông kết cấu thép nhà xưởng - tiền chế
- Bu lông chịu lực trong cầu đường

Bulong cường độ cao được kiểm định theo những bộ tiêu chuẩn kỹ thuật nghiêm ngặt nhằm đảm bảo khả năng chịu lực lớn và độ ổn định khi thi công. Dòng bu lông này thường có cấp bền từ 8.8 trở lên, tương ứng với các yêu cầu về giới hạn bền, giới hạn chảy và độ giãn dài tối thiểu. Các cấp bền như 8.8 - 10.9 - 12.9 đều được quy định rõ ràng trong những tiêu chuẩn quốc tế phổ biến như ASTM, EN, JIS, JSS, cũng như các tiêu chuẩn áp dụng tại Việt Nam.
Ý nghĩa cấp bền
- Cấp bền gồm hai con số, trong đó số thứ nhất nhân 100 biểu thị giới hạn bền kéo tối thiểu (ví dụ: 8 ⇒ 800 MPa).
- Số thứ hai là tỷ lệ phần trăm giữa giới hạn chảy và giới hạn bền (ví dụ: 8 ⇒ 80% của 800 MPa = 640 MPa).
Các yêu cầu cơ lý chủ yếu
- Giới hạn bền kéo: phải đạt từ 110–130 kg/mm² tùy cấp bền.
- Giới hạn chảy: thay đổi theo từng cấp, ví dụ bu lông 8.8 có giới hạn chảy tối thiểu khoảng 640 MPa.
- Độ cứng: nằm trong khoảng 35 - 41 HRC.
- Độ giãn dài và độ thắt: yêu cầu tối thiểu để đảm bảo khả năng biến dạng an toàn khi chịu tải.
- Khả năng chống va đập: tuân theo chỉ số quy định trong từng tiêu chuẩn vật liệu.
Vật liệu & tiêu chuẩn sản xuất
Bu lông chịu lực được chế tạo từ thép hợp kim có hàm lượng cacbon cao, kết hợp thêm các nguyên tố tăng bền như Cr, Ni, Mo. Quy trình tôi – ram được áp dụng để tăng độ cứng và độ bền cơ học.
Một số tiêu chuẩn thường gặp:
- ASTM F3125, EN 14399, JIS B1186, JSS-II-09
- Các tiêu chuẩn Việt Nam liên quan đến bu lông dùng cho kết cấu thép hoặc cầu đường.

Bulong cường độ cao được tôi - ram từ thép hợp kim, có cấp bền từ 8.8 trở lên, chịu lực mạnh và dùng cho các kết cấu tải trọng lớn như nhà thép, cầu đường, đường ống áp lực.
Ngược lại, bu lông thường có cấp bền thấp hơn (4.6 – 5.8), chỉ phù hợp liên kết nhẹ đến trung bình và có giá rẻ hơn nhưng không đáp ứng được yêu cầu chịu lực cao.
| Tiêu chí | Bu lông thường | Bu lông cường độ cao |
| Cấp độ bền | Thấp hơn (ví dụ: 4.6, 4.8, 5.6, 5.8, 6.6) | Từ 8.8 trở lên (ví dụ: 8.8, 10.9, 12.9) |
| Khả năng chịu lực | Chịu tải trọng nhỏ và vừa | Chịu tải trọng lớn gấp nhiều lần bu lông thường |
| Chất liệu | Hợp kim thép thông thường | Hợp kim thép chất lượng cao |
| Ứng dụng | Các công trình không yêu cầu độ chịu tải lớn | Kết cấu thép quy mô lớn, nhà thép tiền chế, cầu đường, đường ống áp lực cao |
| Giá thành | Rẻ hơn | Cao hơn |
Bu lông cường lực được sử dụng trong hầu hết các công trình hạ tầng – công nghiệp:
- Kết cấu thép nhà xưởng, nhà tiền chế, giàn mái, cầu trục
- Lắp ráp máy móc công suất lớn, dây chuyền sản xuất
- Cầu đường, hầm, công trình giao thông trọng điểm
- Kết nối khung thép cao tầng
- Lắp đặt thiết bị cơ khí, ô tô, xe nâng, máy ép thủy lực
- Liên kết bulong ma sát trong các mối ghép yêu cầu mô - men xoắn cao

Tại Công ty Cáp Thép Việt Nam, giá bulong cường lực được tính dựa trên cấp bền, đường kính ren, chiều dài và vật liệu sản xuất. Mỗi quy cách sẽ có mức giá riêng, thường dao động từ 3.000 VNĐ đến trên 50.000 VNĐ/con, tùy theo yêu cầu kỹ thuật và số lượng đặt hàng.
Cung cấp đầy đủ bảng giá theo từng dòng bu lông 8.8 - 10.9 - 12.9, cùng các loại bu lông neo M12, M18, M22… với mức giá cạnh tranh và chiết khấu tốt cho đơn hàng lớn. Mức giá thực tế có thể thay đổi theo thị trường và quy cách cụ thể của từng công trình, vì vậy khách hàng nên kiểm tra trực tiếp để có thông tin chính xác.
Để nhận báo giá chi tiết và cập nhật mới nhất, vui lòng liên hệ HOTLINE 0901.577.139. Đội ngũ tư vấn sẽ hỗ trợ kiểm tra quy cách, gửi báo giá nhanh và đề xuất giải pháp tối ưu cho nhu cầu sử dụng của bạn.

Thông số của bu lông cường độ cao được xác định dựa trên nhiều yếu tố kỹ thuật, bao gồm cấp bền, kích thước, vật liệu chế tạo, tiêu chuẩn áp dụng và lớp phủ bảo vệ bề mặt. Mỗi nhóm thông số đều ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng chịu tải và độ bền của sản phẩm khi sử dụng trong kết cấu.
Cấp bền cơ học
Bu lông cường lực thường thuộc ba nhóm cấp bền chính: 8.8 - 10.9 - 12.9.
- Ở cấp 8.8, bu lông có mức bền kéo tối thiểu khoảng 800 MPa và giới hạn chảy xấp xỉ 640 MPa.
- Với cấp 10.9, giá trị bền kéo tăng lên khoảng 1000 MPa, trong khi giới hạn chảy đạt khoảng 800 MPa.
- Cấp 12.9 thuộc nhóm chịu tải rất nặng, với bền kéo tối thiểu 1200 MPa và giới hạn chảy khoảng 1080 MPa.
Kích thước cơ bản
- Đường kính (d): từ M5 đến M72, hoặc có thể lớn hơn khi sản xuất theo yêu cầu đặc thù.
- Chiều dài (L): phổ biến từ 10 - 300 mm, riêng các loại bu lông kết cấu đặc biệt có thể dài đến vài mét.
- Bước ren (P): thay đổi tùy mỗi kích thước, dao động từ 0.7 đến 6 mm.
Vật liệu chế tạo
Bu lông chịu lực được sản xuất từ thép hợp kim có hàm lượng cacbon tương đối cao, kết hợp các nguyên tố như Cr, Ni, Mo…, ví dụ: 30X, 35X, 40X, SCR420, SCR430 nhằm tăng độ bền và độ cứng sau xử lý nhiệt.
Tiêu chuẩn sản xuất
Tùy ứng dụng mà bu lông có thể được chế tạo theo nhiều hệ tiêu chuẩn:
- DIN 931, DIN 933 (tiêu chuẩn kích thước và ren theo Đức)
- ASTM F3125 (bu lông kết cấu cường độ cao)
- EN 14399 hoặc các tiêu chuẩn châu Âu tương đương
- JIS B1186 (tiêu chuẩn Nhật Bản)
Xử lý bề mặt
Để tăng khả năng chống gỉ và tuổi thọ sử dụng, bulong chịu lực thường được hoàn thiện bằng các phương pháp sau:
- Oxi hóa đen
- Mạ điện phân trắng hoặc vàng
- Mạ kẽm nhúng nóng
- Xử lý nhuộm đen hoặc mạ chống rỉ tùy môi trường sử dụng
Nếu bạn đang tìm đơn vị cung cấp bu lông cường lực uy tín, chất lượng chuẩn quốc tế, giá tốt dự án thì Cáp Thép Việt Nam là lựa chọn hàng đầu:
Ưu điểm khi mua tại Cáp Thép Việt Nam
- Bu lông cường độ cao chuẩn cấp bền 8.8 - 10.9 - 12.9
- Đầy đủ tiêu chuẩn DIN - ISO - ASTM
- Mạ kẽm nhúng nóng bền bỉ, chống gỉ ở mọi môi trường
- Kho hàng lớn, cung cấp số lượng lớn cho dự án
- Giá chiết khấu cao cho đại lý - công trình
- Giao hàng toàn quốc trong 24 - 48h
Bulong chịu lực là vật tư quan trọng, quyết định độ an toàn và tuổi thọ của toàn bộ công trình. Để đảm bảo chất lượng đúng tiêu chuẩn, hãy lựa chọn đơn vị uy tín như Công ty Cáp Thép Việt Nam, nơi cam kết cung cấp sản phẩm chuẩn chất lượng – giá tốt nhất thị trường.
CÔNG TY CÁP THÉP VIỆT NAM
Hotline & Zalo: 0901.577.139
Mail Báo Giá: baogiacapthep79@gmail.com
Website: capthep.vn
Địa Chỉ liên hệ: 27/13/8 Đường 27, Khu phố 9, Phường Hiệp Bình Chánh, TP Thủ Đức, TPHCM.
Ý kiến bạn đọc